DTCL 10.19 sẽ mang đến một khởi đầu mới: Mùa thứ 4 với chủ đề Định Mệnh. Bên cạnh hệ thống Tướng, Tộc – Hệ mới, DTCL mùa 4 cũng mang đến một hệ thống linh thú, bản đồ mới cùng nhiều tính năng hấp dẫn khác.
Linh Thú mới
DTCL LMHT mùa 4: Định Mệnh bắt đầu với 3 Linh Thú mới, Ao Shin, Umbra, Choncc và tất cả các biến thể của chúng trong cửa hàng của chúng sẽ có sẵn để mua trực tiếp trong cửa hàng. Chúng sẽ có giá 750RP cho 925RP cho phiên bản hiếm hơn và chúng cũng sẽ có sẵn trong trứng linh thú.
Mảnh Sao
Các bạn chỉ cần mua Mảnh sao để nhanh chóng nâng cấp linh thú khi mới bắt đầu trận đấu. Các Mảnh Sao sẽ xuất hiện trong Shop cửa hàng và người chơi có thể mua bằng Vé Định Mệnh – Fate Pass. Người chơi sẽ có được 300 Mảnh Sao từ vé Định Mệnh, và gói cơ bản sẽ có giá bắt đầu từ 625 RP.
Những hình thức mua hoặc sở hữu Mảnh sao khác sẽ được Riot tiếp tục nghiên cứu và tung ra trong các bản cập nhật sau.
Xếp hạng DTCL mùa 4
Ngay sau khi quá trình cập nhật hoàn tất, người chơi đã có thể bắt đầu chơi xếp hạng DTCL mùa 4.
Hầu hết người chơi sẽ bắt đầu ở rank Sắt 2, những người chơi Kim Cương ở mùa trước sẽ bị reset xuống Sắt 1. Riêng Cao Thủ sẽ giáng xuống Đồng 4.
Phần thưởng xếp hạng cho người chơi đạt rank Vàng trở lên sẽ được trao ở bản cập nhật 10.21.
Người chơi xếp hạng 4 trở lên sẽ nhận được ít nhất 10 LP. Người chơi xếp hạng 5 trở xuống sẽ bị trừ ít nhất 10 LP (xuống 0 thì sẽ không bị trừ).
TINH ANH
Trong các trận đấu DTCL mùa 4, cửa hàng đôi khi sẽ xuất hiện một vị tướng Tinh Anh. Những vị tướng này đã đạt sẵn 2 sao, nên họ sẽ có giá gấp 3 lần giá của vị tướng 1 sao cùng loại, và nhận được thêm một vài khả năng đặc biệt:
– Được tính là 2 đơn vị để kích hoạt Tộc/Hệ!
– Nhận thêm +200 Máu và một chỉ số đặc biệt – có thể là 500 máu, 35% Sát Thương Kỹ Năng, 50 SMCK, hoặc 25% giảm năng lượng tiêu hao (chỉ số này sẽ được chỉnh sửa ít nhiều khi ra mắt chính thức).
Tỷ lệ ra Tướng Tinh Anh:
Cấp 1: 100/0/0/0/0%
Cấp 2: 100/0/0/0/0%
Cấp 3: 100/0/0/0/0%
Cấp 4: 40/60/0/0/0%
Cấp 5: 20/50/30/0/0%
Cấp 6: 10/45/45/0/0%
Cấp 7: 0/30/40/30/0%
Cấp 8: 0/20/40/40/0%
Cấp 9: 0/0/30/40/30%
– Tướng Tinh Anh được + Máu: Garen, Fiora, Irelia, Aatrox, Wukong, Jax, Lee Sin, Tahm Kench, Sejuani, Maokai, Sylas, Shen, Yone, Jarvan IV, Hecarim, Nunu, Sett, Vi, Elise.
– Tướng Tinh Anh được + Sát Thương Kỹ Năng: Morgana, Twisted Fate, Jinx, Annie, Veigar, Lissandra, Diana, Kennen, Kalista, Akali, Vayne, Riven, Kindred, Ahri, Nidalee, Kayn, Katarina, Evelynn.
– Tướng Tinh Anh được + SMCK: Talon, Aphelios, Zed, Ashe, Warwick, Xin Zhao, Yasuo, Jhin
– Tướng Tinh Anh được giảm năng lượng tiêu hao: Nami, Janna, Zilean, Lux, Thresh, Cassiopeia, Lillia, Teemo, Yuumi, Azir, Lulu, Ezreal, Pyke
Cấp độ
– Cấp 7: 32xp ⇒ 36xp
– Cấp 8: 50xp ⇒ 56xp
– Cấp 9: 66xp ⇒ 80xp
Vòng đi chợ
Thay đổi trang bị nhận được ở vòng đi chợ:
1. Vòng chọn 1
– Một trong những trang bị thành phần không có Xẻng Vàng: 65%
– Trang bị thành phần tấn công: 11%
– Trang bị thành phần phòng thủ: 11%
– Nước Mắt và Găng Tay: 11%
– Xẻng Vàng: 1.5%
– Tất cả những vật phẩm khác: 0.5%
2. Vòng chọn 2
– Một trong những trang bị thành phần không có Xẻng Vàng: 80%
– Một trong những trang bị thành phần có Xẻng Vàng: 15%
– Xẻng Vàng và trang bị thành phần ngẫu nhiên: 5%
3. Vòng chọn 3
– Trang bị thành phần ngẫu nhiên: 50%
– Một trong những trang bị thành phần không có Xẻng Vàng: 30%
– Một trong những trang bị thành phần có Xẻng Vàng: 15%
– Xẻng Vàng và trang bị thành phần ngẫu nhiên: 5%
4. Vòng chọn 4
– Một trong những trang bị thành phần không có Xẻng Vàng: 80%
– Một trong những trang bị thành phần có Xẻng Vàng: 15%
– Xẻng Vàng và trang bị thành phần ngẫu nhiên: 5%
5. Vòng chọn 5
– Trang bị hoàn chỉnh không được ghép bởi người chơi: 50%
– Trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên: 25.40%
– Trang bị được ghép từ Kiếm B.F: 3%
– Trang bị được ghép từ Giáp Lưới: 3%
– Trang bị được ghép từ Đai Khổng Lồ: 3%
– Trang bị được ghép từ Cung Gỗ: 3%
– Trang bị được ghép từ Áo Choàng Bạc: 3%
– Trang bị được ghép từ Nước Mắt Nữ Thần: 3%
– Trang bị được ghép từ Găng Đấu Tập: 3%
– Trang bị được ghép từ Gậy Quá Khổ: 3%
– Tất cả những vật phẩm khác: 0.5%
6. Vòng chọn 6 trở về sau
– Một nửa là trang bị thành phẩm, một nửa là trang bị hoàn chỉnh.
Thay đổi về Trang bị
Gậy Quá Khổ: 20 ⇒ 15 Sức mạnh kỹ năng
Huyết Kiếm: Hồi máu giảm từ 45% ⇒ 40%
Chén Ân Huệ: Hiệu lực thay đổi từ 20s ⇒ Tất cả các lượt đấu
Kiếm Tử Thần: Cộng dồn ban đầu từ 25 ⇒ 20
Vuốt Rồng: Kháng phép tăng từ 50% ⇒ 60%
Diệt Khổng Lồ: Sát thương cộng thêm từ 20/80% ⇒ 10/90%
Cuồng Đao Guinsoo: Cộng dồn tốc độ đánh từ 5 ⇒ 6%
Kiếm Súng Hextech: Hồi máu giảm từ45% ⇒ 33%
Kiếm Vô Cực: 75% Critical Strike tỷ lệ chí mạng; Cứ mỗi điểm tỷ lệ đòn chí mạng trên 100% sẽ chuyển thành 1% tỷ lệ sát thương đòn đánh chí mạng.
Găng Bảo Thạch: Sát thương chí mạng phép tăng từ 30% ⇒ 50%
Luden’s Echo: Sát thương lan giảm từ 200 ⇒ 180
Áo Choàng Thủy Ngân: Thời gian hiệu lực từ 10 ⇒ 12s
Mũ Phù Thủy: +50% sức mạnh kỹ năng ⇒ +40 sức mạnh kỹ năng
Cuồng Cung Runaan: Đón đánh phụ có thể gây chí mạng, khoảng cách giữa các mục tiêu bị tấn công không giới hạn.
Ngọn Giáo Shojin: Hồi 18% năng lượng tối đa sau khi dùng chiêu ⇒ Hồi 5 năng lượng mỗi đòn đánh.
Dao Điện Statikk Shiv: Sát thương lan từ 85 ⇒ 80.