Trong LMHT cũng như Tốc chiến, bảng ngọc (hay bảng bộ trợ) sẽ giúp định hình lối chơi, cũng như tăng sức mạnh cho tướng trong game theo các cách khác nhau. Để lựa chọn chính xác các điểm để tạo thành bảng ngọc phù hợp nhất với tướng và lối chơi mình mong muốn, trước tiên chúng ta hãy nắm chắc tác dụng của từng điểm ngọc.
Mỗi bảng ngọc gồm 2 phần: Ngọc then chốt và Ngọc thứ cấp. Để có thể sử dụng các điểm ngọc này, bạn phải đạt level nhất định trong game.
NGỌC THEN CHỐT
Tốc chiến có tổng cộng 8 ngọc then chốt, ít hơn khá nhiều so với LMHT, tuy nhiên chúng đã được lựa chọn và tinh chỉnh lại giúp phù hợp hơn với tốc độ cũng như tính chất của Tốc chiến. Các điểm ngọc này bao gồm
Triệu hồi Aery (Cấp 4) Đòn đánh và kỹ năng đưa Aery đến chỗ mục tiêu, gây sát thương kẻ địch hoặc tạo lá chắn cho đồng minh. Sát thương: 10 – 60 theo cấp (+10% SMPT và +20% SMCK cộng thêm).Lá chắn: 20 – 120 theo cấp (+20% SMPT và +40% SMCK cộng thêm). Aery không thể được gửi đi lần nữa cho đến khi nó quay về chỗ bạn. |
|
|
Sốc điện (Cấp 4) Các đòn đánh và kỹ năng cơ bản tạo ra điểm cộng dồn lên tướng địch trúng phải, tối đa một điểm mỗi lần tấn công hoặc kỹ năng. Gây 3 điểm cộng dồn lên một mục tiêu trong khoảng thời gian 3 giây khiến chúng bị giật điện, gây 30 – 184 (dựa trên cấp độ) (+ 40% SMCK cộng thêm) (+ 25% SMPT) Sát thương thích ứng |
|
Bước chân thần tốc (Cấp 6) Di chuyển và tấn công cơ bản tạo ra cộng dồn Tích điện. Ở 100 cộng dồn, đòn đánh cơ bản tiếp theo sẽ hồi cho bạn 15 – 85 (dựa trên cấp độ) (+ 30% AD cộng thêm) (+ 30% SMPT) máu và tăng thêm 20% tốc độ di chuyển trong 1 giây. |
|
Chinh phục (Cấp 6) Các đòn đánh và kỹ năng cơ bản tạo cộng dồn Chinh phục lên tướng địch trúng phải, tối đa một điểm cho mỗi lần tấn công hoặc sử dụng. Mỗi cộng dồn của Kẻ chinh phục tồn tại 8 giây và tăng thêm 2 – 6 (dựa trên cấp độ) sát thương vật lý hoặc 4 – 12 (dựa trên cấp độ) Sức mạnh phép thuật (Thích ứng), cộng dồn tối đa 5 lần, tối đa 10 – 30 (dựa trên theo cấp độ) Sát thương vật lý cộng thêm hoặc 20 – 60 (dựa trên cấp độ) Sức mạnh phép thuật (Thích ứng) |
|
Dư chấn (Cấp 8) Bất động tướng địch tăng thêm 50 (+ 50% giáp cộng thêm) giáp và 50 (+ 50% kháng phép cộng thêm) kháng phép trong 2,5 giây. Sau khoảng thời gian này, tạo ra một vụ nổ gây 12 – 110 (dựa trên cấp độ) (+ 4% máu tối đa bản thân) sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh. |
|
Quyền năng bất diệt (Cấp 8) Tích luỹ cộng dồn trong mỗi giây trong giao tranh trong 3 giây tiếp theo. (Tạo lại sau 2 giây rời khỏi combat). Sau khi đạt 4 cộng dồn, đòn đánh cơ bản tiếp theo trong vòng 6 giây lên Tướng địch tiêu hao tất cả các điểm cộng dồn, gây sát thương phép bằng 4% Máu tối đa bản thân, phục hồi 2% máu tối đa của bạn và tăng vĩnh viễn thêm 5 Máu.Tướng tay dài giảm tác dụng hiệu ứng này xuống còn 60%. |
|
Suối nguồn sinh mệnh (Cấp 10) Làm chậm hoặc khống chế kẻ địch đánh dấu chúng trong 4 giây.Đồng minh tấn công kẻ địch bị đánh dấu hồi máu bằng 3% Máu tối đa của bạn trong 2 giây. |
|
Đạo chích (Cấp 10) Sau khi dùng một kỹ năng, đòn đánh và kỹ năng tiếp theo lên kẻ địch cho bạn một vật phẩm/ hiệu ứng ngẫu nhiên. |
NGỌC THỨ CẤP
Ngọc thứ cấp là điểm ngọc phụ trợ cho điểm ngọc then chốt phía trên. Mỗi điển ngọc thứ cấp đến từ một nhánh khác nhau. Khác với LMHT, Tốc chiến cho phép người chơi có thể chọn điểm thứ cấp từ nhiều nhánh phụ chứ không chỉ từ một nhánh giống LMHT, và mỗi nhánh chỉ được chọn 1 điểm.
Nhánh Áp đảo:
|
Tàn bạo (Cấp 4) Nhận thêm 7 SMCK và 2% xuyên giáp cộng thêm, hoặc 14 SMPT và 2% xuyên kháng phép cộng thêm (thích ứng). |
|
Cuồng phong tích tụ (Cấp 4) Tăng 2 SMCK hoặc 4 SMPT sau mỗi 2 phút |
|
Thợ săn – Khát máu (Cấp 6) Tăng 2% hút máu và hút máu phép (thích ứng). Tiêu diệt tướng địch lần đầu tăng thêm 2 SMCK và 1% hút máu, hoặc 4 SMPT và 1% Hút máu phép (thích ứng) |
|
Đắc thắng (Cấp 8) Hạ gục tướng địch hồi lại 10% Máu đã mất. Gây thêm 3% sát thương với kẻ địch dưới 35% Máu. |
|
Suy yếu (Cấp 10) Làm chậm hoặc bất động tướng địch khiến chúng nhận thêm 5% sát thương trong 5 giây. |
|
Quán quân (Cấp 10) Gây thêm 10% sát thương lên tướng. Mỗi lần bị hạ gục mất 5%. Cho đến khi hiệu ứng biến mất. |
Nhánh Kiên định:
|
Xương sống (Cấp 4) Tăng thêm 10 giáp hoặc kháng phép (tăng chỉ số thấp hơn) |
|
Kiểm soát điều kiện (Cấp 4) Nhận thêm 8 Giáp và Kháng phép sau 5 phút. |
|
Thợ săn – Khổng lồ (Cấp 6) Tăng thêm 20 Máu tối đa. Với mỗi hạ gục tướng lần đầu nhận thêm 20 Máu tối đa và 4% khả năng chống chịu. |
|
Hồi phục (Cấp 8) Hồi 2% máu đã mất hoặc 2% Mana đã mất trong 3 giây. (hồi chỉ số có % thấp hơn) |
|
Trung thành (Cấp 10) Nhận thêm 2 giáp và 5 kháng phép. Tướng đồng minh gần nhất của bạn nhận thêm 5 giáp và 2 kháng phép cộng thêm, có thể cộng dồn. |
|
Nỗ lực (Cấp 10) Nhận thêm 50 Máu tối đa và 20% Kháng làm chậm. |
Nhánh Cảm hứng:
|
Dẫn lối (Cấp 4) Tăng thêm 8% tốc độ di chuyển ngoài giao tranh khi đi trên sông, rừng hoặc trong bụi cỏ. |
|
Chủ mưu (Cấp 4) Gây thêm 10% sát thương chuẩn lên quái lớn và trụ. Nhận thêm 100 vàng và 500 kinh nghiệm khi hạ gục hoặc hỗ trợ hạ gục các mục tiêu này. |
|
Thợ săn – Thiên tài (Cấp 6) Giảm 2.5% thời gian hồi chiêu. Nhận thêm 1.5% giảm thời gian hồi chiêu với mỗi lần đầu hạ gục tướng địch. |
|
Hảo ngọt (Cấp 8) Tăng khả năng hồi máu của Quả hồi phục thêm 25%, mỗi quả hồi phục ăn được nhận thêm 20 vàng. |
|
Phối hợp săn mồi (Cấp 10) Tăng thêm 2% tốc độ di chuyển khi ở gần tướng đồng minh. Tham gia hạ gục bạn và đồng minh nhận thêm 50 vàng mỗi người. |
|
Dải băng năng lượng (Cấp 10) Tấn công trúng kẻ địch bằng chiêu thức hoặc đòn đánh cường hoá tăng vĩnh viễn 30 Năng lượng. Tối đa tăng 300 Năng lượng. |