Cũng như các tựa game bắn súng cùng thể loại, Valorant phần lớn giao tranh bằng vũ khí. Được xác định là 1 tựa game Esport, Riot hướng tới một hệ thống vũ khí công bằng, đồng thời cũng mang tới sự đặc trưng của từng dòng súng. Vậy vũ khí trong Valorant gồm những gì, sức mạnh ra sao? Hãy cùng Tingame.vn tìm hiểu qua bài viết này.
Trong Valorant hiện nay có tất cả 18 loại vũ khí (bao gồm cả dao). Các loại vũ khí này được phân ra làm 6 nhóm chính bao gồm:
– Sidearm: Súng lục – phù hợp giao chiến tầm gần, là vũ khí sử dụng khi vũ khí chính hết đạn.
– Shortgun: Súng săn – phù hợp chiến đầu tầm gần
– SMG: Súng tiểu liên – phù hợp giao chiến tầm gần với tốc độ bắn cao và độ ổn định tốt hơn dòng rifle.
– Rifle: Súng trường – phù hợp tiêu diệt địch tầm trung & xa.
– Sniper: Súng ngắm – phù hợp tiêu diệt địch tầm xa với sát thương cực cao.
– Heavy: Vũ khí hạng nặng – phù hợp với việc gây sát thương liên tục với lượng đạn dồi dào + tốc độ bắn khá cao và sát thương tầm trung.
SIDEARM: Súng lục (Vũ khí phụ)
– Classic: 0 Credits
Được cung cấp miễn phí cho người chơi ngay từ đầu mỗi ván đấu cùng với Dao.
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 6.75 rps
– Số đạn/băng: 12
– Khả năng xuyên tường: Yếu
– Sát thương vào đầu (0-50m):: 78-62
– Shorty: 200 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 3.3 rps
– Số đạn/băng: 2/15 cặp
– Khả năng xuyên tường: Yếu
– Sát thương vào đầu (0-50m): 24-6
– Frenzy: 400 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 10 rps
– Số đạn/băng: 15
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thươngvào đầu (0-50m):: 78-63
– Ghost: 500 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 6.75 rps
– Số đạn/băng: 15
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m): 105-88
– Sheriff: 800 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 4 rps
– Số đạn/băng: 6
– Khả năng xuyên tường: Mạnh
– Sát thương vào đầu (0-50m): 159-145
SMG: Súng tiểu liên (Vũ khí chính)
– Stinger: 1000 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 18 rps
– Số đạn/băng: 20
– Khả năng xuyên tường: Yếu
– Sát thương vào đầu (0-50m): 67-62
– Spectre: 1600 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 13.33 rps
– Số đạn/băng: 30
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m): 78-66
SHORTGUN: Súng săn (Vũ khí chính)
– Bucky: 900 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 1.1 rps
– Số đạn/băng: 5 viên đạn gém (Tổng 15)
– Khả năng xuyên tường: Thấp
– Sát thương vào đầu (0-50m): 44-18
– Judge: 1600 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 3.5 rps
– Số đạn/băng: 7 viên đạn gém/hộp đạn ( Tổng 12 hộp)
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m):34-20
RIFLE: Súng trường (Vũ khí chính)
– Bulldog: 2100 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 9.15 rps
– Số đạn/băng: 24
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m): 116
– Guardian: 2400Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 5.12 rps
– Số đạn/băng: 12
– Khả năng xuyên tường: Mạnh
– Sát thương vào đầu (0-50m): 195
– Phantom: 2900 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 11 rps
– Số đạn/băng: 30
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m):156-124
– Vandal: 2900 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 9.75rps
– Số đạn/băng: 25
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m): 160
SNIPER: Súng ngắm (Vũ khí chính)
– Marshal: 1100 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 1.5 rps
– Số đạn/băng: 5
– Khả năng xuyên tường: Trung bình
– Sát thương vào đầu (0-50m): 202
– Operator: 5000 Credits
– Kiểu bắn: Bán tự động
– Tốc độ bắn: 0.6 rps
– Số đạn/băng: 5
– Khả năng xuyên tường: Mạnh
– Sát thương vào đầu (0-50m): 255
HEAVY: Súng hạng nặng (Vũ khí chính)
– Ares: 1600 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 10 rps
– Số đạn/băng: 50
– Khả năng xuyên tường: Mạnh
– Sát thương vào đầu (0-50m): 72-67
– Odin: 3200 Credits
– Kiểu bắn: Tự động
– Tốc độ bắn: 12 rps
– Số đạn/băng: 100
– Khả năng xuyên tường: Mạnh
– Sát thương vào đầu (0-50m): 95-77
Hy vọng với những thông tin về súng trong Valorant mà Tin game cung cấp sẽ giúp các bạn làm quen và chơi game giành nhiều nhiều chiến thắng nhé !